Hoà tan 5,1 gam oxit này bằng dung dịch chứa 10,95 gam axit HCl. Phản ứng tạo muối B (gồm E và Cl) và nước. Hãy tìm công thức oxit kim loại
Hoà tan 5,1 gam oxit của kim loại có hoá trị III bằng 54,75 gam dung dịch axit HCL 20(phàn trăm)
Hãy tìmcông thức của oxit kim loại??
(các bn giúp mk nha thank nhiu<3)
Đặt kim loại cần tìm là B.
\(B_2O_3+6HCl\rightarrow2BCl_3+3H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{54,75.20\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{oxit}=\dfrac{0,3}{6}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{oxit}=\dfrac{5,1}{0,05}=102=2M_B+3.16\\ \Leftrightarrow M_B=\dfrac{102-48}{2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow B\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\\ \Rightarrow Oxit:Al_2O_3\)
Ta có: \(m_{HCl}=54,75.20\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi: Oxit cần tìm là A2O3.
PT: \(A_2O_3+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{A_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_3}=\dfrac{5,1}{0,05}=102\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow2M_A+16.3=102\) \(\Rightarrow M_A=27\left(g/mol\right)\)
⇒ A là Al (nhôm)
Vậy: Oxit cần tìm là Al2O3.
Bạn tham khảo nhé!
Câu 15: Hoà tan p gam 1 oxit sắt bằng dung dịch HNO3 được 420 ml hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với oxi là 1,025. Khi hoàn tan cũng p gam oxit này bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng muối khan thu được chỉ xấp xỉ bằng 0,76 khối lượng muối khan tạo thành trong thí nghiệm trên.
1. Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion
2. Tính p và xác định công thức của oxit sắt
3. Nếu đem hoà tan p gam oxit này bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 sau phản ứng có thể thu được bao nhiêu gam muối khan. ( Gợi ý giải: m1 < m < m2 )
Cho 2,3 gam Na tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch bazơ. a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Xác định nồng độ mol của dd thu được. b. Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3 %. Tìm công thức của oxit?
\(a,PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\\ b,oxit.kl:RO\\ n_{RO}=\dfrac{2,4}{R+16}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{30.7,3}{100.36,5}=0,06mol\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{2,4}{R+16}=0,06:2\\ \Leftrightarrow R=64,Cu\)
Hòa tan 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị 3 bằng dung dịch axit HCL, số mol axit cần dùng là 0,3mol. Tìm công thức oxit
hoà tan hoàn toàn 50,78 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat axit và cacbonat trung tính của kim loại kiềm thổ bằng 125ml dung dịch HNO3 4M. sau phản ứng phải trung hoà HCl dung dịch bằng 50ml KOH 1,2M. tìm công thức 2 muối và klg trong hỗn hợp mng giải chi tiết giúp em ạ em cảm ơn
Có một oxit sắt A (hợp chất của sắt và oxi) chưa rõ công thức, chia oxit A này làm 2 phần
bằng nhau.
- Để hoà tan hết phần 1 cần dùng dung dịch chứa 8,2125 gam HCl tạo thành muối X và nước.
- Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt và một lượng
nước.
a. Lập công thức hóa học của muối X, biết X là hợp chất của sắt và Cl. Viết PTHH.
b. Tìm công thức của oxit sắt nói trên, và khối lượng nước sinh ra sau phản ứng, thể tích khí hydro cần dùng.
Cho 9,4 gam oxit kim loại A có hóa trị I phản ứng hết với dung dịch axit clohidđric HCl, sau phản ứng thu được nước và 14,9 gam muối clorua (tạo bởi kim loại liên kết với clo). Xác định CTHH của oxit kim loại A
\(n_{A_2O}=\dfrac{9,4}{2M_A+16}\left(mol\right)\)
PTHH: A2O + 2HCl --> 2ACl + H2O
\(\dfrac{9,4}{2M_A+16}\)-->\(\dfrac{9,4}{M_A+8}\)
=> \(\dfrac{9,4}{M_A+8}\left(M_A+35,5\right)=14,9\Rightarrow M_A=39\left(g/mol\right)\)
=> A là K
CTHH: K2O
A,B là hai Kim loại cùng hoá trị hai oxit hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại này thu được hỗn hợp 2 oxit tương ứng hòa tan hết 2 axit trên cần 150ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối cho NaOH vào dung dịch muối này thì thu được một kết tủa cực đại nạn bởi gam hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra phản ứng
b) Tính m
a)
Gọi hóa trị hai kim loại là n
$4A + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2A_2O_n$
$4B + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2A_2O_n$
$A_2O_n + 2nHCl \to 2ACl_n + nH_2O$
$B_2O_n + 2nHCl \to 2BCl_n + nH_2O$
$ACl_n + nNaOH \to A(OH)_n + nNaCl$
$BCl_n + nNaOH \to B(OH)_n + nNaCl$
b)
Theo PTHH :
$n_{OH} = n_{NaOH} = n_{NaCl} = n_{HCl} = 0,15(mol)$
$m_{kết\ tủa} = m_{kim\ loại} + m_{OH} = 8 + 0,15.17 = 10,55(gam)$
Hoà tan 3,2g Oxit kim loại hoá trị III bằng 200g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hoà tan 1 oxit kim loai htri IV biết rằng hoà tan 8g oxit này bằng 300ml dd H2SO4 1M. sau p/ứ trung hoà lượng axit còn dư bằng 50g dd NaOH 24%. tìm cthỗn hợp sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy 0,0224dm3 CO2 ở đktc sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36g muối sunfat khô. Tìn công thức õit kim loại và C% H2SO4
Hoà tan hoàn toàn 10 gam oxit của một kim loại trong dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,75 gam muối. Kim loại đó là:
Gọi oxit của kim loại đó là A2On
\(n_{A_2O_n}=\dfrac{10}{2.M_A+16n}=\dfrac{5}{M_A+8n}\left(mol\right)\)
PTHH: A2On + 2nHCl --> 2ACln + nH2O
=> \(n_{ACl_n}=\dfrac{10}{M_A+8n}\left(mol\right)\)
=> \(M_{ACl_n}=M_A+35,5n=\dfrac{23,75}{\dfrac{10}{M_A+8n}}\left(g/mol\right)\)
=> MA = 12n (g/mol)
- Nếu n = 1 => MA = 12 (loại)
- Nếu n = 2 => MA = 24(Mg)
- Nếu n = 3 => MA = 36 (Loại)
Vậy kim loại đó là Mg